Giá xây dựng phần thô

BẢNG BÁO GIÁ XÂY NHÀ PHẦN THÔ MỚI NHẤT

Phụ lục bài viết Công ty Xây Dựng Phú Nguyễn xin kính chào quý khách, lời đầu tiên công ty chúng tôi xin kính chúc quý khách cùng gia đình sức khỏe và hạnh phúc, mời quý khách tham khảo bảng báo giá xây nhà phần thô mới nhất năm 2024 do công ty Xây Dựng Phú Nguyễn cung cấp.

Ưu đãi tri ân khách hàng, Xây Dựng Phú Nguyễn miễn phí 100% phí thiết kế nhà và miễn phí giấy phép xây dựng. Hotline:0988334641

 khi khách hàng ký hợp đồng xây dựng nhà phần thô tại công ty Xây Dựng Phú Nguyễn bạn sẽ được nhận một số quà tặng hấp dẫn nhân dịp đón xuân năm mới.

xây dựng nhà phần thô chào xuân 2024

      Vui lòng liên hệ Hotline công ty : 0988334641

      Xây Dựng Phú Nguyễn rất mong được phục vụ quý khách hàng!

Mời quý khách tham khảo thêm một số dự án xây nhà, sửa nhà và bảng giá xây dựng mới nhất do công ty Xây Dựng  cung cấp:

  • Mời quý vị nhấp vào đây xem dự án > Dự án xây nhà
  • Mời quý vị nhấp vào đây xem dự án > Dự án sửa nhà
  • Mời quý vị nhấp vào đây xem đơn giá > Sửa nhà trọn gói
  • Mời quý vị nhấp vào đây xem đơn giá > Xây nhà trọn gói
  • Mời quý vị nhấp vào đây xem đơn giá > Thiết kế nhà
  • Mời quý vị nhấp vào đây xem đơn giá > Xây dựng nhà xưởng

 

Thi công xây dựng nhà phần thô là gì?

Thi công xây nhà phần thô là gì? Chắc hẳn nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ về hạng mục thi công này nên vẫn còn nhiều lúng túng khi nghe các chủ thầu tư vấn về vấn đề này dẫn đến việc hiểu không đúng ý của nhà thầu xây dựng và gây ra những mâu thuẫn trong quá trình thi công.

Xây nhà phần thô là cách gọi vắn tắt tức là bao gồm phần thô (Vật tư thô + Nhân công thô) và nhân công hoàn thiện, còn cách gọi đầy đủ là xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện. Trong đó bao gồm:

Vật tư thô: Cát, đá , xi măng, bê tông, gạch, sắt thép xây dựng, hệ thống ống điện, dây điện, hệ thống ống nước, mái tôn, xà gồ và các vật tư phụ khác…

Nhân công xây nhà phần thô: Nhân công đào đất, lấp đất, xây – tô, gia công cốt pha, sắt thép, đổ bê tông, nhân công lắp đặt hệ thống ống nước, hệ thống dây cáp (điện, ĐT, ADSL).

Nhân công hoàn thiện các công việc như: Nhân công ốp, lát gạch, sơn nước, lắp đặt thiết bị vệ sinh, thiết bị điện và chiếu sáng (vật tư chủ nhà sẽ mua).

Đơn giá xây nhà phần thô là bao nhiêu?

Đại đa số gia đình khi tiến hành xây dựng một căn nhà hay dự án thì thường có sở thích lựa chọn vật liệu hoàn thiện phù hợp gu thẩm mỹ của bản thân nói riêng, cũng như đại gia đình nói chung. Vì vậy một số quý khách hàng sẽ chọn cho mình hình thức thi công xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện thay vì hình thức xây nhà trọn gói. Để thuận lợi cho việc thi công xây dựng, công ty xây dựng nhà phần thô Xây Dựng Phú Nguyễn xin gửi quý khách bảng báo giá xây nhà phần thô bao gồm hạng mục phần thô và nhân công hoàn thiện (vật tư hoàn thiện chủ nhà cung cấp). Xây dựng Phú Nguyễn sẽ cùng gia chủ tham gia xây dựng những ngôi nhà của mình.

Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

  • Đơn giá thi công phần thô nhà phố hiện đại từ 3.200.000 vnđ – 3.300.000 vnđ/m2.
  • Đơn giá thi công phần thô nhà phố tân cổ điển: 3.300.000 vnđ – 3.500.000 vnđ/m2.
  • Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự hiện đại: 3.300.000 vnđ – 3.500.000 vnđ/m2.
  • Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự tân cổ điển: 3.500.000 vnđ – 4.000.000 vnđ/m2.

bảng minh họa cách tính m2 trong xây nhà phần thô.

ĐIỀU KIỆN

Tổng diện tích xây dựng > 350 m2

Đường hoặc hẻm xe tải chở vật tư 5 m3 có thể ra vào được và có chỗ tập kết vật tư

GÓIGói 1 Gói 2Gói 3
Tiết kiệmKháCao Cấp
 GIÁ THÔ2,9 tr/m– 3,1 tr/m23,2 tr/m2 – 3,3 tr/m2 > 3,8 tr/m2
 Loại nhàNhà trọ – Nhà cấp 4Nhà phố 1 hoặc 2 mặt tiềnBiệt thự, Tòa Nhà
 1.Đá 1×2B.Điền Đồng NaiĐồng Nai
 2.Cát BTHạt to Hạt toHạt to
 3.Bê tông Trộn tại công trườngTrộn tại công trườngThương phẩm
 4.Cát xâyCát Tân Ba Hạt toHạt to
 5.Cát tôCát Tân Ba Hạt toHạt to
 6.Xi măngFICO/ HOLCIMHOLCIM
CÔNG THANH/HÀ TIÊN/HÀ TIÊN
 7.ThépMiền NamViệt – NhậtViệt – Nhật
POMINAPOMINA
 8.Gạch xâyTuynelTuynelTuynel
 9.Độ dày sàn8 CM 10 CM12 CM
 10.Độ dày tường10cm10cm20cm
 11.Mác BT200 200250
 12.Dây điệnDafaco CadiviCadivi
 13.Cáp mạngTrung QuốcSino/SecoSino/Seco
 14.Cáp TVTrung QuốcSino/SecoSino/Seco
 15.Ống cấpuPVC BM PVC BMPPR lạnh BM
 16.Ống thoát uPVC BmuPVC BMuPVC BM
17.Tôn lợp máiHoa sen 4zemHoa sen 5zemHoa sen 5zem

Bảng minh họa vật liệu thi công xây dựng nhà phần thô 2024

Để tránh tình trạng gian lận và mang đến niềm tin của quý khách hàng khi đã tin tưởng đến dịch vụ xây nhà phần thô của chúng tôi, chúng tôi xin lưu ý đến toàn thể quý khách hàng phần thô kết cấu của ngôi nhà là vô cùng quan trọng vì nó quyết định đến sự bền vững của ngôi nhà, chính vì vậy chúng tôi đã liệt kê những vật liệu xây dựng có uy tín có thương hiệu trên thị trường hiện nay, những vật liệu xây dựng này sẽ được chúng tôi áp dụng vào công tác xây nhà phần thô cũng như xây dựng hoàn thiện cho quý khách hàng. (Phú Nguyễn xây uy tín tạo niềm tin)

Vật liệu xây nhà phần thô – 

Thi công rải thép sàn

Vật liệu xây nhà phần thô - Xây Dựng Kim Anh  – xây nhà phần thô.

Chú ý: Báo giá xây nhà phần thô chưa bao gồm chi phí ép cọc (chỉ tính móng băng hoặc móng đơn).

Hạng mục công việc kèm theo báo giá xây dựng phần thô

1. Các hạng mục cung cấp cả nhân công & vật tư thô

– Tổ chức công trường, lán trại cho công nhân, kho bãi.

– Dọn dẹp, vệ sinh, phát quang mặt bằng, định vị mặt bằng, cốt cao độ.

– Đào đất, lấp đất móng, hầm phốt, hố ga.

– Đổ đất dư, đổ xà bần trong quá trình xây nhà.

– Thi công móng (nếu là móng cọc: từ đầu cọc ép, cọc khoan nhồi trở lên).

– Thi công BTCT dầm, sàn, vách tầng hầm (nếu có).

– Thi công BTCT móng, cổ cột, đà kiềng.

– Thi công hầm phốt, hố ga, bể đựng bồn nước ngầm.

– Thi công BTCT cột, BTCT dầm sàn các tầng, đà lanh tô, mái BTCT (nếu có).

– Đổ BTCT cầu thang, xây bậc bằng gạch (Không tô bậc).

– Xây tô tường bao, tường ngăn, vách theo bản vẽ thiết kế.

– Thi công hệ xà gồ thép để lợp mái (nếu có).

– Lắp đặt hệ thống đường dây âm tường (điện, cáp TV, cáp ADSL, cáp điện thoại) trong đó không bao gồm hệ thống mạng LAN, hệ thống chống sét, hệ thống ống máy lạnh, điện 3 pha, điện thang máy.

– Lắp đặt ống cấp & thoát nước lạnh uPVC.

– Đào đất & Lắp đặt hệ thống thoát nước thải.

2. Các hạng mục thi công phần nhân công hoàn thiện (vật tư hoàn thiện chủ đầu tư mua)

– Nhân công ốp lát gạch, gạch len chân tường, ốp gạch trang trí mặt tiền, nhà vệ sinh.

– Nhân công sơn nước toàn bộ nhà.

– Nhân công chống thấm WC, ban công, sân thượng.

– Nhân công lợp tôn, ngói mái (nếu có).

– Nhân công dọn dẹp vệ sinh cơ bản trước khi bàn giao.

– Nhân công lắp đặt thiết bị vệ sinh (Lavabo, bàn cầu, chậu rửa chén, và các phụ kiện).

– Nhân công lắp đặt thiết bị điện (mặt, công tắc, ổ cắm, CB) & đèn chiếu sáng.

Cách tính diện tích xây dựng trong xây thô

  • Tổng diện tích xây dựng từ 250 – 350 m2: Cộng thêm % đồng/m2
  • Tổng diện tích xây dựng từ 150 – 250 m2: Cộng thêm % đồng/m2
  • Tổng diện tích xây dựng từ 100 – 150 m2: Cộng thêm % đồng/m2
  • Tổng diện tích xây dựng từ 2: Cộng thêm % đồng/m2
  • Giá xây nhà trong hẻm nhỏ dưới 5 m cộng thêm % đồng/m2 (Nếu có mặt bằng tập kết vật tư, nếu không có + 100.000/m2)
  • Giá xây nhà trong hẻm nhỏ dưới 3 m cộng thêm % đồng/m2 (Nếu có mặt bằng tập kết vật tư, nếu không có + 100.000/m2)

Phần móng

  • Móng cọc tính bằng 0% đến 20% diện tích xây dựng thô.
  • Móng băng tính bằng 20% đến 30% diện tích xây dựng thô.

Tầng hầm

  • Độ sâu
  • Độ sâu
  • Độ sâu > 2,0 m so với cốt vỉa hè tính: 200% diện tích xây dựng thô.

Phần thân

  • Trệt, các tầng tính 100% diện tích xây dựng thô.
  • Sân thượng tính 30% diện tích xây dựng.
  • Gia cố nền trệt bằng sàn bê tông cốt thép tính 10-20% diện tích xây dựng thô.

Phần mái

  • Dàn bông Pergola tính 20 – 30% diện tích xây dựng thô.
  • Mái bằng tôn: tính 20% diện tích xây dựng thô.
  • Mái bằng bê tông cốt thép, mái tum không bao che: tính 30% diện tích xây dựng thô.
  • Mái bằng ngói xà gồ thép:  40% diện tích xây dựng thô.
  • Mái bê tông cốt thép dán ngói: tính 100% diện tích xây thô.

Phần khác

  • Đơn giá sàn giả tính 50% diện tích xây dựng.
  • Đơn giá ô trống
  • Đơn giá ô trống > 8 m2 tính 50% diên tích xây dựng.
  • Đơn giá sân vườn, hàng rào, cổng tính 40% diện tích xây dựng.

Ghi chú:– Đơn giá trên dùng cho tải ép dưới 65T, các móng có tải ép lớn hơn 65T sẽ khảo sát và báo giá sau.

– Tránh tình trạng không có cọc để ép, quý khách nên đặt đúc cọc trước 3 tuần để có cọc thi công đúng tiến độ.

Một số câu hỏi thường gặp trong xây dựng phần thô

Đơn giá trên được áp dụng cho những quy mô công trình nào?

  • Công trình có diện tích xây dựng > 60m2.
  • Công trình có tổng diện tích > 300 m2 sàn xây dựng.
  • Công trình có lộ giới( đường) > 5m (xe tải 5m3 ra vào được).

Những công trình có quy mô như thế nào thì nên bóc dự toán chi tiết?

  • Công trình 2 xây dựng.
  • Có tổng diện tích 2 sàn xây dựng.
  • Có lộ giới

Trường hợp nào thì nên liên hệ trực tiếp nhà thầu để dự tính chi phí xây dựng?

  • Công trình có tổng diện tích từ 200 m2 – 300 m2 sàn xây dựng.
  • Công trình có diện tích xây dựng 50 m2 – 60 m2.
  • Công trình có lộ giới xe 5 m3 không vào được.
  • Có yêu cầu khác.

Thời gian thi công là bao lâu?

  • Công trình 2-3 tầng, hẻm > 5m: 2.5-3 tháng
  • Công trình > 3 – 4 tầng, hẻm > 5m: 3.5 – 4 tháng.
  • Công trình > 4 – 5 tầng, hẻm > 5m : 4 – 5 tháng.
  • Những trường hợp khác quý khách hàng nên liên hệ đến công ty để nắm bắt chính xác thời gian thi công.

Đơn giá xây nhà phần thô thay đổi khi nào?

  • Diện tích xây dựng nhỏ.
  • Tổng diện tích nhỏ.
  • Đường vào công trình nhỏ hơn 5m.
  • Điều kiện thi công khó khăn.
  • Mục đích sử dụng. (nhà ở khác nhà trọ … )

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG Phú Nguyễn